Skip to main content

Chào mừng bạn đến với Hệ thống hỗ trợ công bố thông tin công khai

HỆ THỐNG HỖ TRỢ CÔNG BỐ THÔNG TIN CÔNG KHAI
CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG

Thông báo Quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn cho đối tượng chịu ảnh hưởng bởi dịch Covid-19

18/01/2022

1. Bổ sung 3 khoản phí, lệ phí được giảm do ảnh hưởng dịch Covid-19 từ ngày 01/01/2022 đến 30/6/2022:

1.1 Các khoản phí, lệ phí được giảm

+ Giảm 50% đối với lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới, xe máy chuyên dùng quy định tại Biểu mức thu lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 199/2016/TT-BTC.

+ Giảm 50% phí trình báo đường thủy nội địa quy định tại Thông tư số 248/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa.

+ Giảm 20% đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện đối với nghiệp vụ di động mặt đất (mạng viễn thông di động mặt đất nhắn tin dùng riêng và mạng viễn thông dùng riêng sử dụng tần số thuộc nghiệp vụ di động, mạng viễn thông di động mặt đất trung kế) quy định tại Biểu mức thu lệ phí cấp giấy phép sử dụng tần số vô tuyến điện ban hành kèm theo Thông tư số 265/2016/TT-BTC.

1.2 Cách tính phí đối với phí sử dụng đường bộ và phí sử dụng tần số vô tuyến điện

- Đối với phí sử dụng đường bộ quy định tại Số thứ tự 28 trong Biểu nêu tại Thông tư số 120/2021/TT-BTC sẽ được tính theo từng trường hợp:

+ Trường hợp 1, xe ô tô chuyển từ không kinh doanh vận tải sang kinh doanh vận tải trong thời gian có hiệu lực của Thông tư này thì thời điểm áp dụng mức phí theo quy định tại Thông tư này tính từ ngày xe ô tô được ghi nhận trong Chương trình quản lý kiểm định của Cục Đăng kiểm Việt Nam là xe ô tô kinh doanh vận tải. 

+ Trường hợp 2, xe ô tô đã được nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, chủ xe sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 70/2021/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của chu kỳ tiếp theo. Đơn vị đăng kiểm chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho chủ xe vào chu kỳ tiếp theo.

- Đối với phí sử dụng tần số vô tuyến điện quy định tại Số thứ tự 36 tại Thông tư số 120/2021/TT-BTC được tính như sau:

+ Trường hợp tổ chức, cá nhân đã nộp phí theo mức phí quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC cho khoảng thời gian có hiệu lực của Thông tư này, tổ chức, cá nhân sẽ được bù trừ số tiền phí chênh lệch giữa mức phí theo quy định tại Thông tư số 265/2016/TT-BTC với mức phí theo quy định tại Thông tư này vào số phí phải nộp của kỳ nộp phí tiếp theo.

+ Tổ chức thu phí chịu trách nhiệm tính bù trừ tiền phí cho tổ chức, cá nhân vào kỳ nộp phí tiếp theo.

2. Tiếp tục giảm 34 khoản phí, lệ phí với mức giảm từ 10 – 50% mức thu phí theo quy định của các Thông tư gốc:

2.1 Mức giảm 10% đối với các khoản phí, lệ phí

+ Phí sử dụng đường bộ thu đối với xe tải, xe ô tô chuyên dùng, xe đầu kéo quy định tại Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

+ Phí nhượng quyền khai thác cảng hàng không, sân bay quy định tại Thông tư số 247/2016/TT-BTC; lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam và phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam quy định tại Thông tư số 194/2016/TT-BTC.

+ Phí trong công tác an toàn thực phẩm quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC.

+ Phí thẩm định kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thức ăn, sản phẩm xử lý cải tạo môi trường dùng trong nuôi trồng thủy sản quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản ban hành kèm theo Thông tư số 284/2016/TT-BTC.

2.2 Mức giảm 20% đối với các khoản phí, lệ phí

+ Phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; hành nghề khoan nước dưới đất do cơ quan trung ương thực hiện quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng tài nguyên nước, hành nghề khoan nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước ban hành kèm theo Thông tư số 270/2016/TT-BTC.

+ Phí thẩm định cấp chứng chỉ, giấy phép, giấy chứng nhận trong hoạt động hàng không dân dụng; cấp giấy phép ra vào khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay (trừ nội dung thu tại các số thứ tự: 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5.1, 5, 6 Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí tương ứng quy định tại Mục VI Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) và phí đăng ký giao dịch bảo đảm đối với tàu bay (trừ nội dung thu tại số thứ tự 4 Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí áp dụng mức thu phí quy định tại Mục VIII Phần A Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC) quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực hàng không ban hành kèm theo Thông tư số 193/2016/TT-BTC.

+ Phí đăng ký giao dịch bảo đảm và phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm bằng động sản (trừ tàu bay), tàu biển quy định tại Biểu mức thu phí theo Thông tư số 202/2016/TT-BTC.

+ Phí bảo hộ giống cây trồng duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng từ năm thứ 1 đến năm thứ 3; từ năm thứ 4 đến năm thứ 6; từ năm thứ 7 đến năm thứ 9 tương ứng quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành, giấy phép xuất cảnh, tem AB quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 25/2021/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo và lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ quy định tại Biểu mức thu theo Thông tư số 23/2019/TT-BTC.

+ Phí thẩm định cấp giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp chuẩn sản phẩm mật mã dân sự, giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm mật mã dân sự quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư số 249/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí ra, vào cảng hàng không, sân bay đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam và phí hải quan đối với chuyến bay của nước ngoài đến các Cảng hàng không Việt Nam quy định tại Thông tư số 194/2016/TT-BTC.

2.3 Mức giảm 30% đối với các khoản phí, lệ phí

+ Phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường quy định tại Biểu mức thu phí khai thác và sử dụng dữ liệu về môi trường ban hành kèm theo Thông tư số 22/2020/TT-BTC.

+ Phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thuỷ văn quy định tại Biểu mức thu phí khai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn ban hành kèm theo Thông tư số 197/2016/TT-BTC.

+ Phí thẩm định điều kiện kinh doanh trong hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động; huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động quy định theo Thông tư số 110/2017/TT-BTC.

+ Phí trong lĩnh vực y tế quy định theo Thông tư số 11/2020/TT-BTC và Biểu mức thu phí trong lĩnh vực y tế ban hành kèm theo Thông tư số 278/2016/TT-BTC.

+ Phí bảo hộ giống cây trồng duy trì hiệu lực Bằng bảo hộ giống cây trồng: Từ năm thứ 10 đến năm thứ 15; từ năm thứ 16 đến hết thời gian hiệu lực của Bằng bảo hộ quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

+ Phí sử dụng đường bộ thu đối với xe ô tô kinh doanh vận tải của doanh nghiệp kinh doanh vận tải, hợp tác xã kinh doanh vận tải, hộ kinh doanh vận tải bao gồm xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách (xe ô tô chở người, các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng) và phí sử dụng đường bộ thu đối với xe tập lái, xe sát hạch (trừ xe thuộc trường hợp không chịu phí quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 2 Thông tư số 70/2021/TT-BTC) của các cơ sở đào tạo lái xe, trung tâm sát hạch lái xe quy định tại Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ ban hành kèm theo Thông tư số 70/2021/TT-BTC.

2.4 Mức giảm 50% đối với các khoản phí, lệ phí

+ Lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Biểu mức thu lệ phí theo Thông tư số 150/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân quy định theo Thông tư số 172/2016/TT-BTC.

+ Phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở quy định tại Biểu mức thu phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng, phí thẩm định thiết kế cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 209/2016/TT-BTC.

+ Phí thẩm định thiết kế kỹ thuật và dự toán xây dựng quy định tại Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư số 210/2016/TT-BTC.

+ Phí thẩm định cấp Giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế, nội địa và phí cấp thẻ hướng dẫn viên du lịch quy định theo Thông tư số 33/2018/TT-BTC.

+ Phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán (trừ lệ phí cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận (chứng chỉ) hành nghề chứng khoán cho cá nhân hành nghề chứng khoán tại công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán và công ty đầu tư chứng khoán và phí giám sát hoạt động chứng khoán) quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán ban hành kèm theo Thông tư số 272/2016/TT-BTC.

+ Phí thẩm định nội dung tài liệu không kinh doanh để cấp giấy phép xuất bản; lệ phí cấp giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh và lệ phí đăng ký nhập khẩu xuất bản phẩm để kinh doanh quy định theo Thông tư số 214/2016/TT-BTC.

+ Phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là tổ chức, doanh nghiệp; phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại đối với chủ thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương, khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh và tại các khu vực khác quy định theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hoá tại khu vực thành phố trực thuộc trung ương và khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh; tại các khu vực khác quy định theo Thông tư số 168/2016/TT-BTC.

+ Phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã số mã vạch nước ngoài quy định theo Thông tư số 232/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí sở hữu công nghiệp quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí sở hữu công nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 263/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp Giấy phép hoạt động đưa người lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài và phí xác minh giấy tờ, tài liệu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân trong nước quy định tại Biểu mức thu theo Thông tư số 259/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp văn bằng bảo hộ, cấp chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; lệ phí nộp đơn đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ và lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề đại diện sở hữu công nghiệp, công bố, đăng bạ đại diện sở hữu công nghiệp quy định tại Biểu phí, lệ phí trong lĩnh vực trồng trọt và giống cây lâm nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 207/2016/TT-BTC.

+ Phí giải quyết yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan và phí thẩm định hồ sơ hưởng miễn trừ trong giải quyết vụ việc cạnh tranh quy định theo Thông tư số 58/2020/TT-BTC.

+ Phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy quy định tại Biểu phí kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 02/2021/TT-BTC.

+ Phí thẩm định phê duyệt thiết kế phòng cháy và chữa cháy quy định tại Biểu mức tỷ lệ tính phí thẩm định phê duyệt thiết kế về phòng cháy và chữa cháy ban hành kèm theo Thông tư số 258/2016/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp Căn cước công dân quy định theo Thông tư số 59/2019/TT-BTC.

+ Phí sử dụng kết cấu hạ tầng đường sắt quy định theo Thông tư số 295/2016/TT-BTC.

+ Phí trong chăn nuôi quy định tại Biểu mức thu phí trong chăn nuôi ban hành kèm theo Thông tư số 24/2021/TT-BTC.

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận kiểm dịch động vật, sản phẩm động vật trên cạn; thủy sản nhập khẩu, quá cảnh, tạm nhập tái xuất (gồm kho ngoại quan), chuyển cửa khẩu; lệ phí cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ thú y; phí kiểm dịch động vật (kiểm tra lâm sàng gia cầm) quy định tại Biểu phí, lệ phí trong công tác thú y ban hành kèm theo Thông tư số 101/2020/TT-BTC.

3. Hiệu lực thi hành:

          Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/06/2022.

Kể từ ngày 01/07/2022 trở đi, mức thu các khoản phí, lệ phí quy định tại Thông tư số 120/2021/TT-BTC thực hiện theo quy định tại các Thông tư gốc và các Thông tư sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).

Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản mới được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.

Đề nghị doanh nghiệp và người nộp thuế nghiên cứu chi tiết nội dung quy định của Thông tư này và các văn bản pháp luật liên quan được đăng tải trên website của Cục Thuế tỉnh An Giang (http://angiang.gdt.gov.vn) và gửi qua địa chỉ email của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế.

Cục Thuế thông báo đến người nộp thuế trên địa bàn tỉnh An Giang được biết và thực hiện đúng pháp luật về thuế. Trường hợp có vướng mắc, người nộp thuế liên hệ Cục Thuế (Phòng Tuyên truyền – Hỗ trợ người nộp thuế) qua số điện thoại: 02963.841.623 hoặc email: hotrothueangiang@gmail.com để được hướng dẫn và giải đáp cụ thể./.

Văn bản đính kèm: